Trường THCS Diễn Lâm được chia tách từ trường cấp I-II xã Diễn Lâm năm học 1991-1992. Trường đóng tại địa bàn xóm 4 xã Diễn Lâm, là trung tâm của xã. Trường có khuôn viên riêng biệt với diện tích rộng 11.165m
2. Có cổng trường và tường rào 4 mặt bao quanh, các khối công trình được thiết kế một cách liên hoàn, hợp lý, an toàn, chắc chắn, hợp vệ sinh. Hệ thống cây xanh, bồn hoa cây cảnh, vườn sinh vật khá đẹp mắt. Trải qua 28 năm xây dựng và phát triển, công tác giáo dục của nhà trường luôn có những bước đi thăng trầm. Nhà trường đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của ngành GD&ĐT Diễn Châu, chính quyền địa phương cùng với sự lãnh đạo của Chi bộ Đảng nhà trường, sự phối hợp có hiệu quả của tổ chức Công đoàn và sự nỗ lực hết mình của tập thể giáo viên, công nhân viên nhà trường; được sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT Nghệ An, Phòng GD&ĐT huyện Diễn Châu, của chính quyền các cấp cùng với sự cố gắng phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo viên, Hội cha mẹ học sinh và học sinh. Trong những năm qua nhà trường đã và đang từng bước phát triển, ngày càng trưởng thành và khẳng định được uy tín, chất lượng giáo dục. Với cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục.
Năm 2020 trường được UBND tỉnh Nghệ An công nhận trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức đọ 1 và KĐCLGD cấp độ 2. Trường liên tục đạt danh hiệu ''Tập thể lao động tiên tiến, tập thể lao động xuất sắc”. Năm học 2019 – 2020, Nhà trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen vì có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” và Chủ tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”. Công Đoàn trường luôn đạt ''Công đoàn vững mạnh xuất sắc''. Chi bộ nhiều năm liên tục đạt danh hiệu chi bộ “Trong sạch vững mạnh, trong sạch vững mạnh tiêu biểu”. Với những thành tích đó nhà trường đã đóng góp một phần đáng kể vào thành tích chung của ngành Giáo dục huyện nhà.
Đây là sự khẳng định về chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục của nhà trường trong những năm vừa qua, đồng thời cũng là tiền đề quan trọng để nhà trường xây dựng chiến lược phát triển trong giai đoạn sau, với mục tiêu tiếp tục củng cố vững chắc các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu, đã và sẽ trở thành một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh học sinh cũng như nhân dân trên địa bàn xã, tiếp tục duy trì và nâng cao các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2030 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Diễn Lâm là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 3013 của Hội nghị Trung ương 8 khoá XI, về đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo.
Cùng với các trường THCS trong huyện xây dựng ngành giáo dục phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và quốc tế.
Hiện tại trường có 38 cán bộ, giáo viên, nhân viên, trong đó: 02 cán bộ quản lý, 35 giáo viên, 01 nhân viên. 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo, đội ngũ nhân viên được đào tạo đúng chuyên môn nghiệp vụ phụ trách. Trường có 720 học sinh; có 17 lớp học, bình quân mỗi lớp gần 43 học sinh. Nhà trường có đầy đủ các hội đồng theo đúng điều lệ trường THCS, THPT và THPT có nhiều cấp học ban hành theo thông tư số 32/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng tư vấn khác,…các hội đồng này hoạt động theo đúng chức năng nhiệm vụ quy định . Nhà trường đang từng bước phát triển phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của cha mẹ học sinh và nhân dân địa phương .
Việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020– 2025 và kế hoạch chiến lược phát triển của các nhà trường trong toàn ngành nói chung có một ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD-ĐT . Cùng với các nhà trường xây dựng ngành giáo dục & đào tạo huyện Diễn Châu phát triển ổn định, chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói riêng, của huyện của tỉnh và đất nước nói chung.
CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGD&ĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
- Luật GD số 43/2019 QH 14 ngày 14/6/2019;
- NQ số 19/NQ/TƯ ngày 25/10/2017 về việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- NQ số 35/NQ/CP ngày 04/6/2019 V/v tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển GD&ĐT giai đoạn 2019-2025
- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt CQG đối với trường THCS, THPT, THPT có nhiều cấp học.
- Thông tư 13/2020/TT-BGDĐ ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Thông tư 14/2020/TT-BGDĐ ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông.
- Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
- Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
- Thực hiện Nghị quyết đại hội huyện Đảng bộ huyện khóa XXXI, nhiệm kì 2020-2025, Nghị quyết đại hội huyện Đảng bộ huyện khóa XXXII, nhiệm kì 2020-2025.
I.TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021
1. Điểm mạnh :
1.1. Đội ngũ cán bộ giáo viên,nhân viên nhà trường :
- Có 38 CB- GV- NV trong đó cán bộ quản lý: 02; giáo viên trực tiếp giảng dạy: 35 khá hợp lý về cơ cấu; nhân viên: 01 (kế toán), hợp đồng trường: 01 (bảo vệ).
- Trình độ chuyên môn: 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn trong đó có 97,6% trên chuẩn.
- Trình độ tay nghề của giáo viên: có 5 giáo viên giỏi cấp tỉnh (tỷ lệ 14,28%), 29 giáo viên đã từng đạt GVG cấp huyện (tỷ lệ 82,85%).
|
|
Giáo viên |
Số giáo viên |
|
Trình độ chuyên môn |
|
TT |
Môn |
Tổng số |
Nữ |
Đảng viên |
Biên chế |
Hợp đồng |
ĐH |
CĐ |
GVGH |
GVGT |
1 |
Toán |
7 |
2 |
5 |
7 |
|
7 |
|
5 |
|
2 |
Lý |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
3 |
Hóa |
2 |
|
2 |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
4 |
Sinh |
2 |
1 |
2 |
2 |
|
2 |
|
2 |
1 |
5 |
Tin |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
6 |
Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thể dục |
2 |
1 |
|
2 |
|
1 |
1 |
1 |
|
8 |
Ngữ văn |
8 |
5 |
8 |
8 |
|
8 |
|
8 |
1 |
9 |
Lịch sử |
4 |
3 |
1 |
4 |
|
4 |
|
4 |
1 |
10 |
Địa lý |
3 |
1 |
3 |
3 |
|
3 |
|
3 |
2 |
11 |
GDCD |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
12 |
Tiếng Anh |
3 |
2 |
2 |
3 |
|
3 |
|
2 |
|
13 |
Âm nhạc |
1 |
|
|
1 |
|
1 |
|
1 |
|
14 |
Mỹ thuật |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
35 |
15 |
24 |
35 |
0 |
34 |
1 |
29 |
5 |
- Tập thể giáo viên, nhân viên, nhiệt tình, tâm huyết có trách nhiệm luôn có ý thức tự học tự rèn để khẳng định mình và toàn tâm toàn ý xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh và phát triển.
- Ban giám hiệu: Có năng lực và kinh nghiệm trong công tác quản lý với phong cách lãnh đạo tận tâm, dân chủ, biết lắng nghe và có những quyết định hợp tình, họp lý trong giải quyết công việc và tổ chức các hoạt động giáo dục, tạo được sự đồng thuận của các thành viên trong Hội đồng sư phạm nhà trường, được sự tin tưởng của nhân dân địa phương và ngành giáo dục Diễn Châu.
- Chi bộ với 26 đồng chí đảng viên đều gương mẫu đi đầu trong mọi hoạt động của nhà trường, hàng năm chi bộ đều đạt “chi bộ trong sạch vững mạnh” và “chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu”.
- Các đoàn thể vững mạnh được đánh giá xuất sắc nhiều năm liền và phối hợp chặt chẽ với nhau trong việc tổ chức các hoạt động, các phong trào góp phần nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng cho CBGVNV tạo nên một tập thể đoàn kết dưới sự lãnh đạo toàn diện của chi bộ.
1.2. Học sinh. Tổng số: 720 em; Số lớp: 17;
Trong đó:
+ Khối 6: 230 em, 05 lớp; + Khối 7: 182 em, 04 lớp;
+ Khối 8: 153 em, 04 lớp; + Khối 9: 155 em, 04 lớp.
1.3. Cơ sở vật chất nhà trường.
Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2020 với CSVC khá khang trang khá đầy đủ tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động giáo dục và bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay.
Hiện trạng |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
Khuôn viên |
|
11165 m2 |
|
Khối phòng học |
20 |
769 m2 |
|
Khối phòng phục vụ học tập: |
|
|
|
- Phòng thực hành Lý- Công nghệ |
01 |
70 m2 |
|
- Phòng thực hành Hóa- Sinh |
01 |
70 m2 |
|
- Phòng đoàn đội |
01 |
40 m2 |
|
- Phòng tin học |
02 |
50 m2 |
|
- Phòng ngoại ngữ |
0 |
0m2 |
|
- Thư viện; tranh |
01 |
60 m2 |
|
- Phòng thiết bị giáo dục |
02 |
20 m2 |
|
- Phòng truyền thống |
01 |
50 m2 |
|
Khối phòng hành chính quản trị |
|
|
|
- Phòng Hiệu trưởng |
01 |
30 m2 |
|
- Phòng Phó Hiệu trưởng |
01 |
30 m2 |
|
- Phòng tổ CM |
02 |
60 m2 |
|
- Phòng đọc GV |
01 |
30 m2 |
|
- Văn phòng |
01 |
120 m2 |
|
- Phòng Y tế |
01 |
30 m2 |
|
- Phòng bảo vệ |
01 |
15 m2 |
|
-Phòng công đoàn |
01 |
30 m2 |
|
-Phòng đọc học sinh |
01 |
50 m2 |
|
- Nhà vệ sinh dành cho giáo viên |
01 |
56m2 |
|
- Nhà vệ sinh dành cho học sinh |
01 |
45m2 |
|
- Hệ thống nước sạch |
Có |
|
|
- Sân chơi |
01 |
6.000 m2 |
|
Thiết bị quản lý, dạy học |
|
|
|
- Ti vi phục vụ dạy học |
17 |
|
|
- Máy tính(phòng tin) |
20 |
|
|
- Máy chiếu |
2 |
|
|
- Thiết bị dạy học Tiếng Anh |
2 |
|
|
- Máy tính phục vụ hành chính, quản lý |
6 máy |
|
|
- Máy in |
4 máy |
|
|
+ Hệ thống sân chơi bãi tập đảm bảo, có đường chạy cho học sinh học thể dục.
+ Các phòng làm việc: Phòng Hiệu trưởng, phòng phó Hiệu trưởng, phòng công đoàn, phòng tài vụ, y tế , bảo vệ, các phòng đều trang bị máy vi tính kết nối mạng Internet.
2. Điểm hạn chế
- Học sinh: Số học sinh có kết quả học tập trung bình và yếu còn nhiều. Một số học sinh có hoàn cảnh gia đình éo le, bố mất, mẹ đi làm ăn xa, sống với ông, bà nên thiếu sự quan tâm chăm sóc của gia đình.. Đời sống nhân dân chủ yếu sống bằng nghề trồng trọt thu nhập thấp, chưa có điều kiện đầu tư cho giáo dục.
- Cơ sở vật chất : Các phòng học đã xuống cấp: Sơn tường bị bong tróc, mái nhà ngói lâu năm nên đã cũ nát. Nền nhà phòng học bị bung lỡ. Hệ thống tường bao đã xuống cấp.
3.Thời cơ
- Đội ngũ giáo viên được đào tạo cơ bản, một số có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm tốt. đã từng đạt giải trong các kỳ thi giáo viên dạy giỏi các cấp nếu được quan tâm đầu tư sẽ là lực lượng kế thừa đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Đồng thời trong sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin CBGVNV có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp cận giao lưu với đồng nghiệp các trường trong và ngoài huyện và cả nước thông qua mạng Internets.
- Nhu cầu giáo dục chất lượng cao trong nhân dân ngày một tăng, nên sự quan tâm đến giáo dục của đa số phụ huynh ngày một nhiều.
- Đảng ủy, UBND xã Diễn Lâm và Phòng GD&ĐT quan tâm, chỉ đạo sâu sát; các ban ngành luôn động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các hoạt động của nhà trường đạt hiệu quả.
- Chủ trương tài trợ giáo dục đang mở ra nhiều cơ hội mới cho nhà trường khai thác và phát huy các nguồn lực vật chất, tài chính, chuyên môn để cùng chăm lo nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
4. Các thách thức
- Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh,của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lưọng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học tích cực và nâng cao trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của CBGVNV.
- CSVC, trang thiết bị dạy học hiện đại vẫn là yêu cầu luôn cấp thiết trong thời đại mà khoa học kỹ thuật tiến bộ như vũ bão.
II. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CHIẾN LƯỢC ƯU TIÊN
1. Đổi mới PPDH và đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực.
2. Chú trọng bồi dưỡng đội ngũ, bổ sung cơ sở vật chất để chuẩn bị cho việc thực hiện chương trình phổ thông mới:
+ Có kế hoạch về cơ cấu giáo viên
+ Bồi dưỡng GV theo kế hoạch của ngành, GV tự bồi dưỡng.
+ Mua sắm tài liệu, trang thiết bị dạy học.
+ Chuẩn bị đủ CSVC để giáo viên ứng dụng CNTT trong dạy học.
3. Tăng cường giáo dục toàn diện qua các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động giao lưu, phong trào đội, thể dục thể thao, văn nghệ…nhằm góp phần giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. Áp dụng bộ chuẩn đánh giá vào việc đánh giá hoạt động nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trường học, trong dạy và học.
6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, thực hiện công tác duy trì sỹ số, hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục.
7.Tham mưu với các cấp lãnh đạo tu bổ cơ sở vật chất, nâng cấp các phòng học, phòng làm việc, nâng cấp cổng trường, tường bao để nhà trường hoàn thiện về điều kiện dạy học, đạt tiêu chuẩn trường học hạnh phúc.
III. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
- Sứ mạng .
Tạo dựng được môi trường học thân thiện, tích cực có chất lượng giáo dục toàn diện để học sinh yêu thích học tập và có cơ hội phát triển toàn diện góp phần hình thành nhân cách người công dân tương lai cho đất nước.
- Tầm nhìn.
Trở thành một trong những trường chất lượng tốt về giáo dục toàn diện. Nơi mà cha mẹ học sinh sẽ lựa chọn để con em mình được học tập và rèn luyện. Đây cũng là nơi giáo viên luôn có khát vọng được cống hiến và học sinh có khát vọng vươn lên, đưa địa phương trở thành nơi có truyền thống hiếu học.
3. Hệ thống các giá trị cơ bản của nhà trường.
- Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường
- Tinh thần trách nhiệm
- Tính đoàn kết – Trung thực – Sáng tạo
- Lòng tự trọng - Khát vọng vươn lên
IV. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC.
1.Mục tiêu chung.
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện là mô hình giáo dục tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời kỳ hội nhập.
- Giáo dục thế hệ học sinh có phẩm chất đạo đức tốt phát triển đầy đủ về thể lực và trí tuệ, có năng lực làm chủ cuộc sống để sống, làm việc và hội nhập.
- Tích cực vận dụng nguồn lực xã hội hóa giáo dục để phối hợp tốt trong việc xây dựng CSVC, nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
- Đến năm 2021 trường củng cố vững chắc các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia mức độ 1. Đến năm 2025 trường THCS Diễn Lâm đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, được xếp hạng cao của Huyện Diễn Châu. Tầm nhìn đến 2030, Trường THCS Diễn Lâm là một trường xuất sắc cấp huyện về mọi mặt.
- Thực hiện CTGDPT 2018 theo lộ trình: Năm học 2021-2022 đối với lớp 6; Năm học 2022-2023 đối với lớp 6,7; Năm học 2023-2024 đối với lớp 6,7,8; Năm học 2024-2025 đối với lớp 6,7,8,9.
2. Các mục tiêu tổng quát
2.1- Mục tiêu ngắn hạn (đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục):
Đến năm 2021, Trường THCS Diễn Lâm đạt chuẩn chất lượng giáo dục và được biết đến là một trường THCS năng động, có tầm nhìn và quyết tâm phát triển cao.
2.2- Mục tiêu trung hạn (phát triển thương hiệu):
Đến năm 2025, trường THCS Diễn Lâm đạt chất lượng cao được xếp hạng là một trong 10 trường THCS chất lượng cao của toàn Huyện Diễn Châu
2.3- Mục tiêu dài hạn (khẳng định thương hiệu):
- Đến năm 2030, trường THCS Diễn Lâm được xếp hạng I trong tốp 10 trường THCS chất lượng cao của toàn Huyện Diễn Châu
3. Các mục tiêu cụ thể :
3.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên
- Trình độ: Phấn đấu đến 2025: 100% giáo viên có trình độ đại học
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đánh giá khá, giỏi:, Có thêm 2 giáo viên giỏi câp tỉnh, 100% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện.
- Từ nay đến 2025: 100% cán bộ giáo viên sử dụng thành thạo máy tính. Đổi mới phương pháp dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh một cách thành thạo, có hiệu quả.
3.2. Học sinh :
- Quy mô :
+ Từ nay đến 2021 duy trì 17-19 lớp với 720 học sinh, bình quân 40-43 HS/lớp.
+ Từ 2021 - 2025 duy trì 25-27 lớp với 1019-1150 học sinh, bình quân 40-45 HS/ lớp.
- Chất lượng học tập :
+ Từ năm học 2020-2021 đến năm 2024- 2025 phấn đấu mỗi năm học lực giỏi 12-15%, học lực khá 40-45%, học lực yếu dưới 5%; Học sinh lớp 9 vào THPT: 70-78%.( Năm học 2021-2022 sẽ thực hiện đánh giá lớp 6 theo thông tư mới; Năm học 2022-2023 sẽ là lớp 6,7; Năm học 2023-2024 sẽ là lớp 6,7,8và Năm học 2024-2025 sẽ thực hiện đánh giá theo TT mới cho cả 4 khối lớp).
+ Thi học sinh giỏi mỗi năm: cấp huyện: đạt 80-100 em (10-15%); cấp tỉnh từ 2-3 em.
- Chất lượng đạo đức kỹ năng sống :
+ Chất lượng đạo đức hàng năm khá, tốt đạt 95% trở lên, trung bình dưới 5%, không có học sinh đạo đức yếu.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản: kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng thực hành, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phòng chống tai nạn, kỹ năng bảo vệ mình…
- Học sinh bỏ học hàng năm từ nay đến năm 2025 :Phấn đấu không có học sinh bỏ học.
3.3. Cơ sở vật chất
- 2020- 2021: + Mua thêm bàn ghế, bảng chống lóa, trang trí lại trong các lớp học.
+ Mua sắm thêm thiết bị, sách.
+ Xây dựng 12 phòng học phía sau, làm sân trường, xây bờ tường bao giáp Trạm Y tế;
+ Làm sân trường sau khi xây 12 phòng học
+ Làm nhà vệ sinh học sinh.
- Từ nay đến 2023: Xây dựng lại cổng trường, bờ tường bao, nhà xe giáo viên, nhà vệ sinh giáo viên. Nâng cấp văn phòng. Nâng cấp các phòng học. Mua sắm hợp lý các trang thiết bị dạy học theo chuẩn hóa, hiện đại hóa. Mua mới hệ thống máy tính phòng tin học. Chuẩn hóa tất cả bàn ghế ở các phòng học.
- Từ 2023 – 2025: Tu sửa quét sơn, thay mái ngói thành mái tôn dãy 12 phòng học, xây nhà đa năng.
- Tầm nhìn đến năm 2030: Xây mới 1 dãy nhà tấng thay thế văn phòng, phòng làm việc, bể bơi, sân cỏ nhân tạo.
Trường đạt tiêu chuẩn hiện đại: Xanh - sạch - đẹp - an toàn.
V. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC.
1. Các giải pháp chủ đạo
- Thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, giáo viên, nhân viên trong toàn đơn vị theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Xây dựng sự đoàn kết, nhất trí cao trong tập thể hội đồng sư phạm để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh trong Nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu.
- Tranh thủ sự đồng thuận và tăng cường sự gắn kết có hiệu quả giữa Nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể
2.1. Xây dựng quy chế và nền nếp hoạt động.
- Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ.
- Xây dựng cơ chế chính sách theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Thể chế hóa hệ thống văn bản quản lý và ban hành một số quy chế, quy định mang tính đặc thù của đơn vị đảm bảo sự nhất quán theo tinh thần chỉ đạo của Ngành.
*
Phụ trách thực hiện : Hiệu trưởng, cán bộ nhóm Văn phòng, cán bộ đoàn thể.
2.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức.
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy hiệu quả phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong Trường.
- Nâng cao bản lĩnh chính trị, năng lực chuyên môn cho các giáo viên đảm trách vai trò chủ chốt trong bộ máy tổ chức nhà trường.
*
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, cán bộ đoàn thể.
2.3. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có và tuyển dụng giáo viên mới đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Xây dựng đội ngũ CBGVNV đủ về số lượng, mạnh về chất lượng chuyên môn nghiệp vụ; có phẩm chất chính trị vững vàng; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, trí tuệ, năng động, sáng tạo, đáp ứng được yêu cầu cao của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng động đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi CBGVNV đều tự hào, mong muốn cống hiến cho sự phát triển bền vững của nhà trường.
- Không ngừng cải tiến công tác thi đua khen thưởng tạo động lực cho từng cá nhân phấn đấu nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức tốt hội nghị cán bộ công chức đầu năm học, nâng cao tinh thần trách nhiệm, chủ động, sang tạo trong đội ngũ nhằm đem lại kết quả tốt nhất trong công tác.
- Tổ chức kiểm tra đánh giá chặt chẽ đúng quy định. Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động nhà trường về công tác quản lý (chuẩn hiệu trưởng), giảng dạy (chuẩn nghề nghiệp giáo viên) nhằm đánh giá đúng năng lực từng cá nhân để có kế hoạch bồi dưỡng, quy hoạch và phát triển đội ngũ kế cận.
* Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn.
2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực; tăng cường rèn luyện kỹ năng và khả năng tương tác của học sinh trong quá trình dạy học; Xây dựng môi trường học tập thân thiện, tạo điều kiện phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động tư duy sáng tạo của từng học sinh.
- Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn và giáo dục tốt kỹ năng sống cho học sinh.
- Điều tra, khảo sát và dự báo số lượng, chất lượng học sinh giao khoán chất lượng đến từng giáo viên.
- Đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh.
* Phụ trách thực hiện: BGH, các tổ trưởng chuyên môn và đội ngũ giáo viên.
2.5. Xây dựng cơ sở vật chất
- Xây dựng CSVC, trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hóa hiện đại hóa, tổ chức bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài tham mưu với chính quyền địa phương đầu tư xây dựng tu sửa cơ sở vật chất theo chiến lược đã định từ các nguồn:
+ Tài trợ giáo dục hàng năm
+ Kinh phí địa phương chi cho công tác giáo dục.
+ Kêu gọi các nhà đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm hợp lý các trang thiết bị dạy học hiện đại đúng chuẩn đảm bảo phục vụ tốt cho yêu cầu giảng dạy, học tập của giáo viên, học sinh.
*
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; Tổng phụ trách đội, tổ chuyên môn.
2.6. Lập dự toán kế hoạch - tài chính
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán, và minh bạch các nguồn thu, chi.
- Thực hiện tốt chủ trương tài trợ giáo dục, tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân và cha mẹ học sinh nhằm tăng cường đầu tư CSVC trang thiết bị dạy học.
*
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, đội ngũ cán bộ chủ chốt, kế toán, trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường.
2.7. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá hình ảnh của nhà trường:
- Đầu tư xây dựng và khai thác có hiệu quả website của Trường.
- Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của Trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí…
- Khuyến khích giáo viên tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
*
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, tổ văn phòng và tổ công nghệ thông tin.
2.8. Lãnh đạo và quản lý
- Thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các thành viên trong hội đồng sư phạm về các nội dung của kế hoạch chiến lược. Tạo sự đoàn kết, nhất trí cao của toàn trường, khơi dậy niềm tin niềm tự hào đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh để quyết tâm thực hiện thắng lợi các mục tiêu của kế hoạch chiến lược đã đề ra.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức, nêu cao tinh thần trách nhiệm của CBGVNV và học sinh đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường nhằm hướng tới các giá trị cơ bản.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ cấu tổ chức
Thành lập ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược, ban chỉ đạo chịu trách nhiệm theo dõi, điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược từng giai đoạn sao cho sát với tình hình thực tế của nhà trường, nghành giáo dục, địa phương.
2. Phân công thực hiện
- Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng CBGVNV nhà trường. Thành lập ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Tổ chức sơ kết tổng kết rút kinh nghiệm, đề xuất nội dung, biện pháp cần điều chỉnh, bổ sung trong kế hoạch từng năm học.
- Phó Hiệu trưởng: Với nhiệm vụ được phân công, giúp hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
- Chủ tịch Công đoàn, Tổng phụ trách: Triển khai thực hiện kế hoạch trong đoàn thể được phân công phụ trách. Báo cáo thường kỳ nội dung, biện pháp, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
- Tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong từng tổ; Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ; Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch ngày càng hiệu quả.
- CBGVNV: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng phần việc từng năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Trách nhiệm của học sinh: Ra sức rèn luyện đạo đức và năng lực học tập theo phương châm “Chăm ngoan – học tốt” và khẩu hiệu hành động “Tự tin - vượt khó - vươn lên”. Tích cực tham gia các hoạt động để phát triển toàn diện phấn đấu trở thành những người công dân tốt.
- Trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh và cha mẹ học sinh: Phối hợp với nhà trường giáo dục và bồi dưỡng cho học sinh các giá trị cốt lõi trong hệ thống giá trị của kế hoạch chiến lược. Hỗ trợ tinh thần, vật chất xây dựng nhà trường để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn của kế hoạch chiến lược.
VII. KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ Kế hoạch chiến lược phát triển Trường THCS Diễn Lâm giai đoạn 2020 – 2025. Để thực hiện được điều đó nhà trường rất mong nhận được sự quan tâm sâu sắc kịp thời của các cấp lãnh đạo, sự đồng thuận cao của xã hội cùng với sự nỗ lực phấn đấu của tập thể CB, GV, NV và học sinh nhà trường.
Đăng ký thành viên