ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓĂ 8
- Thứ tư - 19/02/2020 20:33
- In ra
- Đóng cửa sổ này
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CŨNG CỐ KIẾN THỨC HÓA 8 ( Download tại đây)
NĂM HỌC 2019-2020
A. Tính theo PTHH
I.Dạng bài tập cho dữ kiện một chất
1.Phương pháp giải
(1) Viết PTHH
Giả sử PTHH : xA + yB → zC +tD
(2) Chuyển mol chất bài toán cho dữ kiện
Giả sử cho A
Ta có . nA= n:M ( hoặc nA = V:22,4)
(3)Tìm mol chất bài toán yêu cầu tính
Giả sử tính B ,C
Theo phản ứng ta có : nB= y/x.nA
nC = z/x.nA
Chuyển mol chất vừa tìm được về đại lượng bài toán yêu cầu
Giả sử tìm mB → mB = nB.MB(g)
Tìm VC → VC = nC.22,4(lít)
2.Bài tập vận dụng
Bài 1.Đốt cháy hết 16 gam Đồng trong lọ chứa khí Oxi thu được m gam Đồng (II) oxit CuO
a.Viết PTHH và tính m
b.Tính khối lượng NaOH thu được
Bài 3. Phân hủy hết m gam KClO3 thu được KCl và V(lít) khí Oxi ở đktc
Dùng lượng O xi này đốt cháy hết 4,48 lít khí Hiđro và thu được Nước
OXI – OXIT VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
1. Tính chất hóa học của oxi
a. Khí o xi t/d với phi kim tạo oxit phi kim ( oxit axit )
C + O2 → CO2 ( cacbondioxit )
4P + 5O2 → 2P2O5 ( Điphotphopentaoxit )
S + O2 → SO2 ( Lưu huỳnh đioxit )
b. Khí oxi t/d với kim loại tạo oxit kim loại ( oxit bazơ )
3Fe + 2O2 → Fe3O4 ( oxit sắt từ = FeO.Fe2O3 )
4Na + O2 → 2Na2O ( Natrioxit )
4Al + 3O2 → 2Al2O3 ( Nhôm oxit )
c. Khí oxi t/d với hợp chất
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2CO + O2 → 2CO2
2.Bài tập vận dụng
Bài tập 1. Viết PTHH khi cho khí Oxi lần lượt t/d với : K , Ba, Ca , Zn ,N2 (hóa trị V), C4H10 ( sp: CO2 và H2O )
Giải
Các PTHH :
4K + O2 → 2K2O
2Ba + O2 → 2BaO
2Ca + O2 → 2CaO
2Zn + O2 → 2ZnO
2N2 + 5O2 → 2N2O5
Bài tập 2. Đốt cháy hết m (g) bột nhôm cần dùng V(lít) khí Oxi. Sau phản ứng thu được 51(g) nhôm oxit
a. Viết PTHH và tính m
b. Tính V
Giải
PTHH : 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Ta có : nAl2O3 = 51:102 = 0,5 (mol)
Theo p/ư : nAl = 2nAl2O3 = 2.0,5 = 1 (mol)
Vậy mAl = 1.27 = 27 (g)
b. Theo p/ư : nO2 = 1,5.nAl = 1,5. 0,5 = 1,25 (mol)
Vậy VO2 = 1,25.22,4 = 28 (lít)
Bài tập 3. Phân hủy hoàn toàn 12,25 (g) KClO3 thu được m (g)KCl và khí A(đktc). Dùng khí A để đốt cháy 11,5(g) bột Na thu được rắn B
a. Viết PTHH
b. Tính m
c. Tính m rắn B
3.Phân loại phản ứng hóa học
a phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy
* Hóa hợp : A + B → C .
A + B + C → D
* Phân hủy : A → B + C
A → B + C + D
b. Bài tập vận dụng
Bài tập 4 . Lập PTHH và xác định p/ư hóa hợp , phân hủy , p/ư thể hiện sự o xi hóa trong các sơ đồ p/ư sau:
a. KHCO3 → K2CO3 + H2O + CO2
b. SO2 + O2 → SO3
c. Al + Cl2 → AlCl3
d. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
e. Zn + HCl → ZnCl2 + H2
g. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
h. KClO3 → KCl + O2
4. Phân loại oxit
a.định nghĩa và phân loại oxit
Oxit : BxOy
-Nếu B là phi kim: Oxitaxit
-Nếu B là kim loại: Oxitbazơ
b. Bài tập vận dụng
Bài tập 5. Cho các hợp chất sau, đâu là oxitaxit, oxitbazơ, gọi tên các oxit trên
N2O3 , MgO , CuCO3 , Fe2O3 , SO3 , CuO , P2O5 , CaCO3 , KCl , FeO
Giải
Oxit axit : N2O3 – Đinitơtrioxit
SO3 – Lưu huỳnh đioxit
P2O5 – Đi photpho pentaoxit
Oxitbazơ : MgO – Magieoxit
Fe2O3 – Sắt (III) oxit
CuO – Đồng (II) oxit
NĂM HỌC 2019-2020
A. Tính theo PTHH
I.Dạng bài tập cho dữ kiện một chất
1.Phương pháp giải
(1) Viết PTHH
Giả sử PTHH : xA + yB → zC +tD
(2) Chuyển mol chất bài toán cho dữ kiện
Giả sử cho A
Ta có . nA= n:M ( hoặc nA = V:22,4)
(3)Tìm mol chất bài toán yêu cầu tính
Giả sử tính B ,C
Theo phản ứng ta có : nB= y/x.nA
nC = z/x.nA
Chuyển mol chất vừa tìm được về đại lượng bài toán yêu cầu
Giả sử tìm mB → mB = nB.MB(g)
Tìm VC → VC = nC.22,4(lít)
2.Bài tập vận dụng
Bài 1.Đốt cháy hết 16 gam Đồng trong lọ chứa khí Oxi thu được m gam Đồng (II) oxit CuO
- Viết PTHH và tính m
- Tính thể tích Oxi(đktc) đã phản ứng
a.Viết PTHH và tính m
b.Tính khối lượng NaOH thu được
Bài 3. Phân hủy hết m gam KClO3 thu được KCl và V(lít) khí Oxi ở đktc
Dùng lượng O xi này đốt cháy hết 4,48 lít khí Hiđro và thu được Nước
- Viết các PTHH xảy ra
- Tính V và m
- Nếu dùng lượng khí Oxi trên để đốt 32 gam bột Đồng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
OXI – OXIT VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
1. Tính chất hóa học của oxi
a. Khí o xi t/d với phi kim tạo oxit phi kim ( oxit axit )
C + O2 → CO2 ( cacbondioxit )
4P + 5O2 → 2P2O5 ( Điphotphopentaoxit )
S + O2 → SO2 ( Lưu huỳnh đioxit )
b. Khí oxi t/d với kim loại tạo oxit kim loại ( oxit bazơ )
3Fe + 2O2 → Fe3O4 ( oxit sắt từ = FeO.Fe2O3 )
4Na + O2 → 2Na2O ( Natrioxit )
4Al + 3O2 → 2Al2O3 ( Nhôm oxit )
c. Khí oxi t/d với hợp chất
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2CO + O2 → 2CO2
2.Bài tập vận dụng
Bài tập 1. Viết PTHH khi cho khí Oxi lần lượt t/d với : K , Ba, Ca , Zn ,N2 (hóa trị V), C4H10 ( sp: CO2 và H2O )
Giải
Các PTHH :
4K + O2 → 2K2O
2Ba + O2 → 2BaO
2Ca + O2 → 2CaO
2Zn + O2 → 2ZnO
2N2 + 5O2 → 2N2O5
Bài tập 2. Đốt cháy hết m (g) bột nhôm cần dùng V(lít) khí Oxi. Sau phản ứng thu được 51(g) nhôm oxit
a. Viết PTHH và tính m
b. Tính V
Giải
PTHH : 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Ta có : nAl2O3 = 51:102 = 0,5 (mol)
Theo p/ư : nAl = 2nAl2O3 = 2.0,5 = 1 (mol)
Vậy mAl = 1.27 = 27 (g)
b. Theo p/ư : nO2 = 1,5.nAl = 1,5. 0,5 = 1,25 (mol)
Vậy VO2 = 1,25.22,4 = 28 (lít)
Bài tập 3. Phân hủy hoàn toàn 12,25 (g) KClO3 thu được m (g)KCl và khí A(đktc). Dùng khí A để đốt cháy 11,5(g) bột Na thu được rắn B
a. Viết PTHH
b. Tính m
c. Tính m rắn B
3.Phân loại phản ứng hóa học
a phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy
* Hóa hợp : A + B → C .
A + B + C → D
* Phân hủy : A → B + C
A → B + C + D
b. Bài tập vận dụng
Bài tập 4 . Lập PTHH và xác định p/ư hóa hợp , phân hủy , p/ư thể hiện sự o xi hóa trong các sơ đồ p/ư sau:
a. KHCO3 → K2CO3 + H2O + CO2
b. SO2 + O2 → SO3
c. Al + Cl2 → AlCl3
d. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
e. Zn + HCl → ZnCl2 + H2
g. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
h. KClO3 → KCl + O2
4. Phân loại oxit
a.định nghĩa và phân loại oxit
Oxit : BxOy
-Nếu B là phi kim: Oxitaxit
-Nếu B là kim loại: Oxitbazơ
b. Bài tập vận dụng
Bài tập 5. Cho các hợp chất sau, đâu là oxitaxit, oxitbazơ, gọi tên các oxit trên
N2O3 , MgO , CuCO3 , Fe2O3 , SO3 , CuO , P2O5 , CaCO3 , KCl , FeO
Giải
Oxit axit : N2O3 – Đinitơtrioxit
SO3 – Lưu huỳnh đioxit
P2O5 – Đi photpho pentaoxit
Oxitbazơ : MgO – Magieoxit
Fe2O3 – Sắt (III) oxit
CuO – Đồng (II) oxit