Dowload tài liệu tại đây
A/KIẾN THỨC CẦN NHỚ1.Khí Oxi có công thức hóa học : O
2( Phân tử gồm 2 nguyên tử oxi lien kết tạo thành)
NTK : 16 đVc (Khối lượng mol nguyên tử : M
O = 16 g/mol)
PTK : 32 đVc ( Khối lượng mol phân tử : M
O2 = 32g/mol)
2.Khí O
2 : nặng hơn không khí dO
2/kk = 32/29
3.Khí O
2 được điều chế trong phòng thí nghiệm từ 2 hóa chất chủ yếu
- Kalipemangnat(thuốc tím) : KMnO
4 - Kaliclorat(thành phần chính thuốc pháo) : KClO
3*PTHH điều chế:
2KMnO
4 → K
2MnO
4 + MnO
2 + O
2 2KClO
3 → 2KCl + 3O
24.Thu khí O
2 được điều chế trong phòng thí nghiệm.
- Cách 1: Khí O
2 đẩy nước ra khỏi ống nghiệm thu( vì O
2 ít tan trong nước)
- Cách 2: Khí O
2 đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm thu( ngửa ống nghiệm thu) – Để biết O
2 đã đầy bình hay chưa thì cho que đóm còn than hồng trên miệng ống nghiệm thu, nếu bùng cháy thì đã đầy bình
5.Tính chất hóa học của khí O
2a.Tác dụng với đơn chất
*Với đơn chất kim loại (Trừ kim loại Ag ,Au)
O
2 + Kim loại → Oxit kim loại( Oxit bazơ)
PTHH minhn họa :
O
2 + 2Mg → 2MgO
2O
2 + 3Fe → Fe
3O
4(oxit sắt từ)
O
2 + 4Na → 2Na
2O
3O
2 + 4Al → 2Al
2O
3*Với các đơn chất Phi kim( C , S , P , Si, N
2 ,H
2)
C + O
2 →CO
2S + O
2 → SO
24P + 5O
2 → 2P
2O
52N
2 + 5O
2 →2N
2O
52H
2 + O
2 → 2H
2O
b.Tác dụng với hợp chất
Khí O
2 có thể tác dụng với các hợp chất vô cơ hoặc hợp chất hữu cơ
*Với hợp chất vô cơ:
2CO + O
2 → 2CO
22SO
2 + O
2 → 2SO
32H
2S +3O
2 → 2H
2O + 2SO
2*Với hợp chất hữu cơ
Khí metan : CH
4 + O
2 → CO
2 + H
2O
Khí butan(khí ga): 2C
4H
10 + 13O
2 → 8CO
2 + 10H
2O
*Kết luận chung: -Ở nhiệt độ thích hợp , khí O2 dễ dàng tác dụng với các đơn chất và hợp chất- Khí O2 được ứng dụng trong sự hô hấp( duy trì sự sống, phục vụ bệnh viện , hang không, nghiên cứu đại dương…)- Khí O2 được ứng dụng trong sự đốt cháy nhiên liệu(đun nấu hang ngày, chạy động cơ xe máy,ô tô. …)- Các phản ứng thể hiện tính chất hóa học của O2 là những phản ứng thể hiện sự oxi hóa B/BÀI TẬP VẬN DỤNGI.LÝ THUYẾT1.Tính chất hóa học:Bài 1. Viết PTHH khi cho khí O
2 lần lượt tác dụng với các chất : Al, Si, C
2H
2 , K, P, CO
2.Nhận biết Bài 2. Có 2 lọ mất nhãn đựng một trong các khí không màu, hãy nêu cách nhận biết
- CO và O2
- CO2 và O2
- N2 và O2
3.Giải thíchBài 3. Giải thích các lĩnh vực kiến thức sau
- Càng lên cao thì bầu khí quyển càng ít khí O2
- Thu khí O2 diều chế trong phòng thí nghiệm thì phải úp ống nghiệm thu
- Nuôi cá cảnh thường để ít cây rong vào bể cá
- Đồ dùng bằng kim loại sắt nếu không phủ sơn sẽ dễ bị han gĩ
- Trong quá trình ủ thóc giống chuẩn bị bắc mạ( hoặc gieo sạ) thì người ta thường đảo giống
II.TÍNH TOÁN HÓA HỌCBài 1. Khi đốt một bình ga có chứa 12kg khí ga C
4H
10 thì sẽ tiêu tốn bao nhiêu lít khí O
2 và thải ra ngoài bao nhiêu lít CO
2( thể tích khí đo ở đktc)
Bài 2. Phân hủy hết 15,8 gam KMnO
4 thì thu được bao nhiêu lít khí O
2(đktc). Và lượng khí O
2 trên sẽ đốt cháy hết bao nhiêu gam nhôm